NANG KETOPROFEN
Capsulae Ketoprofeni
Là viên nang cứng chứa ketoprofen.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu
trong chuyên luận “Thuốc nang ”( Phụ lục 1.13) và
các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
ketoprofen, C16 H14 O3,
từ 92,5 đến
107,5% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Là viên nang cứng, có màu đồng nhất, mặt
nang nhẵn bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu
trắng đồng nhất.
Định tính
Chiết một lượng bột chế phẩm đã
nghiền mịn tương ứng với 0,5g ketoprofen
với 50 ml cloroform (TT) trong
5 phút, lọc và bốc hơi dịch lọc trên cách
thủy đến thu được cắn và kích thích
tạo tinh thể bằng cách cọ liên tục thành
của đồ đựng bằng đũa thủy
tinh.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
cắn thu được phải phù hợp với phổ
đối chiếu của ketoprofen..
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị:Kiểu cánh khuấy
Tốc độ quay: 50 vòng / phút
Thời gian: 45 phút
Môi trường hòa tan:
900 ml dung dịch
đệm phosphat pH 7,5..
Cách pha dung dịch
đệm phosphat: Hòa tan 1,46
g kali dihydrophosphat (TT) và 20,06
g dinatri hydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ
1000 ml, điều chỉnh tới pH 7,5 bằng acid phosphoric (TT)(nếu cần).
Tiến hành:Lấy một phần
dung dịch môi trường đã hoà tan chế phẩm, lọc,
bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc
thu được với môi trường hoà tan để
thu được dung dịch có nồng độ ketoprofen
khoảng 0,001%. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch này ở bước sóng cực đại 260 nm,
dùng môi trường hoà tan làm mẫu trắng.
Tính lượng ketoprofen,
C16H14O3, được hòa tan
từ nang theo A(1%,1cm), lấy 662 là giá trị A(1%,1cm) ở
cực đại hấp thụ 260 nm
Yêu cầu: không được ít
hơn 70% lượng ketoprofen, C16H14O3, so với lượng ghi trên nhãn
được hòa tan sau 45 phút.
Định
lượng:
Cân 20 nang,
tính khối lượng trung bình bột thuốc trong nang,
trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính
xác một lượng bột chế phẩm tương
ứng với khoảng 50 mg ketoprofen vào bình định
mức 500 ml thêm 300 ml methanol
(TT), lắc khoảng 10 phút, trộn đều và thêm methanol 75% đến định mức.
Đề yên, lấy chính xác 5,0 ml chất lỏng ở
trên và pha loãng thành 100 ml bằng methanol
75%. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được ở cực
đại 258 nm, dùng methanol 75%
(TT) làm mẫu trắng.
Tính hàm
lượng C16H14O3 trong nang theo A
(1%, 1cm). Lấy 662 là giá trị A (1%, 1cm) ở cực
đại 258 nm.
Bảo quản
Trong bao bì
kín
Loại thuốc
Thuốc
kháng viêm, giảm đau
Hàm lượng
thường dùng
40 mg, 50 mg.